- Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Phạm vi tuyển sinh:
– Các ngành đào tạo giáo viên tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú và học lớp 12 tại Tỉnh Quảng Bình.
– Các ngành đào tạo khác tuyển sinh cả nước.
- Phương thức xét tuyển: Nhà trường xét tuyển 02 phương thức:
– Xét theo kết quả học tập THPT;
– Xét tuyển theo điểm thi THPT.
4 Hồ sơ ĐKXT và thời gian, địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT:
* Hồ sơ ĐKXT gồm có:
– Phiếu ĐKXT (theo mẫu trường);
– Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi THPT nếu đăng ký xét tuyển theo điểm thi (01 bản công chứng);
– Bản sao học bạ THPT nếu đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập THPT (01 bản công chứng);
– Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
– Bản sao hợp lệ các loại giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
– Lệ phí ĐKXT: 25.000đ/l nguyện vọng;
– Lệ phí gửi kết quả tuyển sinh: 10.000đ/hồ sơ;
* Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT:
– Thời gian nhận hồ sơ: Từ 29/8/2024 đến 16h ngày 12/9/2024.
– Thời gian xét tuyển và công bố kết quả: dự kiến 13/9/2024.
– Trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Đào tạo và QLSV – Trường Đại học Quảng Bình, số 18 Nguyễn Văn Linh – Bắc Lý – Đồng Hới – Quảng Bình.
- Ngành tuyển sinh, tổ hợp, chỉ tiêu, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển:
TT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Mã tổ hợp xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập THPT Xét tuyển theo điểm thi THPT Chỉ tiêu Mức điểm nhận HSXT
Chỉ tiêu Mức điểm nhận HSXT
I Các ngành đào tạo đại học: 1 Giáo dục Mầm non 7140201 – Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu – Ngữ văn, Toán, Năng khiếu
– Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu
– Toán, Địa lý, Năng khiếu
M05 M06
M07
M14
2 21.00 2 23.05 2 Giáo dục Tiểu học 7140202 – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý
– Ngữ văn, Toán, GD công dân
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
A00 C00
C14
D01
9 27.00 14 26.61 3 Giáo dục Thể chất 7140206 – Toán, Sinh, Năng khiếu – Toán, Ngữ văn, Năng khiếu
– Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu
– Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu
T00 T02
T05
T07
1 23.43 4 Sư phạm Khoa học tự nhiên 7140247 – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Vật lý, Sinh học
– Toán, Hóa học, Sinh học
– Toán, KHTN, Tiếng Anh
A00 A02
B00
D90
4 26.27 4 23.24 5 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 7140249 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân
– Ngữ văn, Địa lý, GD công dân
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
C00 C19
C20
D01
3 26.27 4 26.5 6 Ngôn ngữ Anh 7220201 – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
D01 D09
D14
D15
48 16.00 41 15.00 7 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
D01 D09
D14
D15
14 16.00 13 15.00 8 Kế toán 7340301 – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Địa lý, GD công dân
– Toán, Ngữ văn, Hóa học
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
A01 A09
C02
D01
47 16.00 38 15.00 9 Quản trị kinh doanh 7340101 – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Lịch sử
– Toán, Ngữ văn, Lịch sử
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
A01 A03
C03
D01
15 16.00 12 15.00 10 Công nghệ thông tin 7480201 – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Vật lý, Tiếng Anh
– Toán, Vật lý, Sinh học
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
A00 A01
A02
D01
42 16.00 47 15.00 11 Nông nghiệp 7620101 – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Sinh học, Ngữ văn
– Toán, Địa lý, GD công dân
– Ngữ văn, Sinh học, Địa lý
A00 B03
A09
C13
20 16.00 11 15.00 12 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Toán, Ngữ văn, Lịch sử
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
C00 C03
D01
D15
19 16.00 16 15.00 13 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 7850101 – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Sinh học, Ngữ văn
– Ngữ văn,Toán, Địa lý
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
A00 B03
C04
D01
16 16.00 17 15.00 Lưu ý: Mức điểm trên áp dụng đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi.
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất: Điều kiện hai môn văn hóa đảm bảo theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Điểm thi năng khiếu (đợt 1) do Trường Đại học Quảng Bình tổ chức hoặc điểm năng khiếu của các Trường khác tổ chức để xét tuyển.
* Nhà trường sẽ xem xét điều chỉnh chỉ tiêu của phương thức xét tuyển còn thiếu hồ sơ đăng ký xét tuyển sang phương thức đăng ký xét tuyển khác.